Tin Công Nghệ
NAS là gì? Tính năng và lợi ích của NAS mang lại
NAS là thiết bị lưu trữ được gắn vào mạng, công việc chính là tập trung hóa toàn bộ dữ liệu của người dùng giúp quản lý dễ dàng hơn. Hãy cùng IT Now tìm hiểu về NAS cũng như lợi ích của nó nhé!
Mục lục
Ổ cứng NAS là gì?
Network Attached Storage hay còn được viết tắt là NAS, được hiểu đơn giản là thiết bị lưu trữ gắn vào mạng. NAS làm được rất nhiều việc, công việc chính của NAS chính là tập trung hóa toàn bộ dữ liệu của người dùng giúp quản lý dễ dàng hơn. NAS được xem là thiết bị lưu trữ toàn bộ file giúp người dùng truy cập một cách dễ dàng từ mọi thiết bị, chẳng hạn như Smartphone, Laptop, PC ở bất cứ nơi nào.
Về cấu tạo, NAS có kiến trúc tương tự như một máy tính cùng bộ vi xử lý CPU & thường có sẵn hệ điều hành, có thể là một phiên bản rút gọn dựa trên Linux mang đến khả năng kết nối qua mạng có dây hay không dây Wi-Fi.
Thiết bị NAS thường được sử dụng với mục đích lưu trữ cá nhân hay doanh nghiệp nhỏ. Mặt khác, khi muốn sử dụng NAS theo mục đích lưu trữ cho doanh nghiệp lớn, NAS có thể là một lựa chọn cơ bản sau ổ cứng SAN. Ở mức độ sử dụng cho doanh nghiệp, NAS được sử dụng như một máy chủ web hỗ trợ web server, PHP hoặc MySQL.
NAS thường được phân thành 3 hạng mục chính. Đầu tiên là NAS cho khách hàng cá nhân nên chỉ hỗ trợ các cổng USB cùng gắn ổ cứng chết. Tiếp theo là NAS nâng cao hơn một chút như hỗ trợ các giao tiếp iSCSI cho văn phòng nhỏ cùng người dùng cao cấp. Cuối cùng chính là NAS xịn nhất, hỗ trợ các giao thức RAID, Active Directory và Web Server,…
>> Tiết lộ Giải pháp mạng không dây – Đáp ứng mọi nhu cầu doanh nghiệp
Tính năng nổi bật của NAS
Ổ cứng NAS cung cấp cho người dùng rất nhiều tính năng nổi bật, bao gồm:
– Tập trung dữ liệu: NAS mang đến người dùng khả năng truy cập file từ bất kỳ thiết bị nào gồm MacBook, PC hay thiết bị di động.
– Chia sẻ file: File và folder được liên kết một cách đơn giản; đồng thời, mọi thứ còn được đồng bộ với Cloud Station.
– Đồng bộ với các thiết bị: Việc sử dụng Cloud Station đảm bảo rằng các thiết bị của bạn luôn được đồng bộ tất cả, giúp người dùng phối hợp với các quyền và khôi phục lại phiên bản hỗ trợ một cách dễ dàng.
– Video Streaming: Phân luồng phim ảnh trong gia đình bạn khi bạn đang sử dụng thiết bị hỗ trợ DLNA/DMA hay thiết bị di động.
– Chia sẻ hình ảnh: NAS cho phép lưu trữ hình ảnh khi nhận bằng DS photo+ hay những ứng dụng của Synology.
– Itune Streaming: NAS Synology phục vụ tương tự như một thư viện Itunes nhằm phân luồng các hình ảnh và video lưu trữ trên DiskStation, giúp đưa đến người dùng trong cùng mạng nội bộ.
– Truy cập từ xa: Bạn hoàn toàn truy cập ở bất cứ đâu nhờ vào Quickconnect mà không cần cơ chế chuyển tiếp cổng (port fowarding).
– Ứng dụng di động: Dùng thiết bị di động sử dụng các hệ điều hành: IOS, Android và Windows nhằm thưởng thức dữ liệu với các ứng dụng của Synology.
– Đồng bộ đám mây: NAS giúp đồng bộ DiskStation của người dùng với dịch vụ đám mây công cộng.
>> Mách bạn Các trường hợp sử dụng NAS và SAN
Những lợi ích chính mà NAS mang lại:
Ổ cứng NAS mang lại rất nhiều lợi ích, bao gồm:
- Cung cấp giải pháp toàn diện cho việc truy cập cũng như chia sẻ dữ liệu.
- Tăng tính hiệu quả cùng việc lưu trữ tập trung.
- Hỗ trợ hệ điều hành Windows và các hệ điều hành khác một cách linh hoạt.
- Đơn giản hóa về việc quản lý.
- Tận dụng tối đa dung lượng cùng hiệu năng.
- Tăng tính khả dụng với các tùy chọn khôi phục và sao chép dữ liệu một cách hiệu quả.
- Bảo mật dữ liệu cùng xác thực người dùng và khóa tệp.
Các yếu tố cần lưu ý khi sử dụng NAS
Nhằm có thể chọn một loại ổ cứng NAS phù hợp, người dùng cần lưu ý một số vấn đề như sau:
– Dung lượng lưu trữ: NAS hỗ trợ tận 2 đến 4 ổ cứng gắn trong với dung lượng tối đa cho mỗi ổ cứng là 3.5 inch là 14TB thì NAS 2 ổ cho dung lượng tối đa lên tới 28TB, đáp ứng nhu cầu lưu trữ dung lượng phong phú. Nhằm phù hợp với nhu cầu khác nhau của từng người cũng như tối ưu năng lực thiết bị, bạn cần tham khảo, lựa chọn những ổ cứng đã được kiểm tra kỹ bởi nhà sản xuất.
– Phương thức kết nối: NAS có thể hỗ trợ giao diện Gigabit Ethernet 10Gb/s hay thậm chí là cao hơn. Một số ổ cứng NAS hỗ trợ chức năng Port Trunking trên 2 cổng Ethernet giúp thiết bị có thể kết nối khi 1 trong 2 cổng gặp sự cố hay DHCP tự động nhận địa chỉ từ mạng cho phép việc quản lý thiết bị từ xa qua mạng LAN.
– Bộ vi xử lý: NAS sở hữu bộ vi xử lý tương tự như các máy tính thông thường nên nó có thể sử dụng bộ xử lý RAM hoặc chip Intel. Tuy nhiên, với ứng dụng lưu trữ và chia sẻ, streaming, NAS chỉ cần dùng các bộ vi xử lý Intel Celeron là có thể đáp ứng được tất cả yêu cầu.
– Hệ điều hành: Hầu hết ổ cứng NAS đều hỗ trợ hệ điều hành Windows, MacOS & Linux. Mặc dù vậy, nếu sử dụng hệ điều hành khác hệ điều hành Windows thì người dùng nên tìm hiểu kĩ trước khi quyết định mua NAS.
– Các tính năng nâng cao: Ổ cứng NAS hỗ trợ RAID đảm bảo an toàn dữ liệu, hỗ trợ phục hồi hay sao lưu dữ liệu trong trường hợp gặp sự cố nào đó.
– Độ ồn: Tiếng ồn rất ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của người dùng nên việc tìm hiểu thông số độ ồn của thiết bị NAS là điều cần thiết trước khi quyết định mua sản phẩm.
– Tiêu hao điện năng: Việc tiêu hao điện năng không phải là một vấn đề quá lớn vì hầu hết các loại NAS trên thị trường ngày nay có mức độ tiêu thụ điện năng khá thấp. Đối với các sản phẩm NAS cho doanh nghiệp, người dùng có thể quản lý được dòng điện của CPU.
– Phần mềm: Hệ điều hành mặc định theo kèm giúp người dùng dễ dàng lưu trữ, chia sẻ, streaming. Một số nhà sản xuất NAS ngày nay đã tích hợp các tính năng vào sản phẩm của mình như web server, FTP, BitTorrent, …
– Bảo mật: Vấn đề bảo mật là một vấn đề quan trọng đối với dữ liệu nên người dùng nên cân nhắc chọn lựa bộ NAS sở hữu tính năng bảo mật, mã hóa dữ liệu, quét virus hoặc Firewall cao (đây là một hệ thống bảo mật mạng giám sát cũng như kiểm soát lưu lượng mạng đến và đi dựa vào các quy tắc bảo mật được xác định trước đó).
>> Truy cập ngay DHCP là gì? DHCP hoạt động như thế nào?
Có thể bạn quan tâm